Định mức phòng chống mối cho công trình xây dựng
Định mức phòng chống mối công trình là một trong những nội dung nhất định phải có khi thiết kế bản kế hoạch thi công chống mối công trình xây dựng. Định mức này sẽ tùy thuộc từng loại công trình xây dựng, giai đoạn thi công công trình mà khác nhau. Dưới đây là nội dung định mức phòng chống mối cho công trình xây dựng do hội Lâm Nghiệp Việt Nam ban hành. Bao gồm định mức về thuốc phòng chống mối, định mức về nguyên vật liệu,…. Hãy cùng PEST247 – GFC tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé.
1. Định mức phòng chống mối công trình đối với hóa chất
1.1 Phòng mối cho công trình xây dựng đang ở giai đoạn làm móng và đổ bê tông mặt nền
Chúng ta tiến hành xử lý phòng mối cho móng trước khi khi công trình xây dựng tiến hành đào đất đổ bê tông cho: móng bè, móng đơn, móng cọc hay móng băng. Cả giai đoạn công trình xây dựng tiến hành đổ bê tông mặt nền như: tầng hầm, tầng trệt cũng cần tiến hành phòng chống mối trước khi đổ bê tông
Định mức phòng chống mối công trình đối với hóa chất như sau:
STT | TÊN HÓA CHẤT SỬ DỤNG | ĐỊNH MỨC | ĐƠN GIÁ |
1 | Thuốc phòng mối lenfos 50EC | 5 lít dung dịch/m2 | 45.000/m2 |
2 | Thuốc phòng mối Agenda 25EC | 5 lít dung dịch/m2 | 120.000/m2 |
3 | Thuốc phòng mối Mapsedan 48EC | 5 lít dung dịch/m2 | 50.000/m2 |
4 | Thuốc phòng mối Mythic 24SC | 5 lít dung dịch/m2 | 90.000/m2 |
5 | Thuốc phòng mối PMS 100 dạng bột | 1 kg/m2 | 70.000/m2 |
1.2 Phòng mối cho công trình đang ở giai đoạn lót gạch và thi công nội thất gỗ
Chúng ta tiến hành xử lý phòng mối cho mặt nền trước khi lót gạch, ốp gỗ, nội thất gỗ,…khi công trình xây dựng đang dần hoàn thiện nhưng chưa lót gạch, ốp gỗ vào mặt nền
Định mức phòng chống mối công trình đối với hóa chất như sau:
STT | TÊN HÓA CHẤT SỬ DỤNG | ĐỊNH MỨC | ĐƠN GIÁ |
1 | Thuốc phòng mối lenfos 50EC | 1 lít dung dịch/m2 | 20.000/m2 |
2 | Thuốc phòng mối Agenda 25EC | 1 lít dung dịch/m2 | 55.000/m2 |
3 | Thuốc phòng mối Mapsedan 48EC | 1 lít dung dịch/m2 | 25.000/m2 |
4 | Thuốc phòng mối Mythic 24SC | 1 lít dung dịch/m2 | 45.000/m2 |
2. Định mức phòng chống mối công trình đối với công tác tạo hàng rào ngăn chặn mối từ bên ngoài
2.1 Xây dựng hàng rào bằng phương pháp thông thường
Theo quy định về phòng chống mối công trình trong nội dung của Tiêu chuấn quốc gia TCVN: kỹ thuật viên tiến hành đào 50cm, sâu 60 – 80 cm sát chân tường phía ngoài. Sử dụng các loại thuốc phòng mối trộn với phần đất cát đã đào và lấp trở lại hào
Định mức phòng chống mối công trình đối với công tác xử lý 1m3 hào phòng mối bao ngoài như sau:
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Vật liệu: | ||
Thuốc PMS 100 bột | Kg | 10 – 12 | |
Thuốc bột Wopro2 10FG | Kg | 14 – 18 | |
Map Boxer 30EC | Lít | 14 – 18 | |
hoặc dung dịch EC | Lít | 15 – 18 | |
Vật liệu khác:
|
% | 12 | |
2 | Nhân công: | ||
Công đào, lấp hào | Công | Theo XDCB | |
Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | Công | 1,3 | |
3 | Máy: | ||
Máy phun hóa chất (trường hợp dùng dung dịch EC) | Ca | 0,4 | |
Máy đầm | Ca | 0,3 |
2.2 Tạo hàng rào bằng phương pháp khoan bơm thuốc
Tiến hành khoan các lỗ khoan (từ 1 đến 3 hàng rào) nằm dọc theo chân tường, cách nhau khoảng 30 – 35cm, sâu từ 30 – 35 cm, rộng phi 18 – 22 mm và thực hiện bơm hóa chất xuống lỗ và lấp lại
Định mức phòng chống mối công trình đối với công tác xử lý cho 1 lỗ khoan hàng rào:
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Vật liệu | ||
Dung dịch phòng mối dạng EC hoặc Map Boxer 30EC | Lít | 2 – 3 | |
Vật liệu khác: | |||
2 | Nhân công | Công | |
3 | Máy | Ca |
2.3 Tạo hàng rào bằng phương pháp thuốn, bơm thuốc
- Tiến hành đào một lớp đất sát chân tường bên ngoài: kích thước rộng 50cm, sâu 10cm.
- Dùng máy để thuốn các lỗ (từ 1 đến 3 hàng): đường kính 18- 22 mm, sâu từ 30 – 50cm.
- Lỗ thuốn cách nhau 30cm dọc chân tường, cách chân tường 20cm.
- Tiến hành vừa bơm dung dịch thuốc phòng mối vừa thuốn sao cho thuốc ngấm đều trong phạm vi ít nhất là 50cm.
Định mức phòng chống mối công trình tính cho mỗi 1m:
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Dung dịch phòng mối dạng EC hoặc Map Boxer 30EC | lít | 5 – 8 |
2 | Vật liệu khác | % | 5 |
3 | Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | công | 0,45 |
4 | Máy phun hóa chất | ca | 0,15 |
5 | Máy đầm | ca | 0,1 |
3. Định mức phòng chống mối công trình đối với công tác tạo hàng rào ngăn chặn mối từ bên trong
3.1 Tạo hàng rào phòng mối bằng phương pháp khoan bơm thuốc
Tương tự như xây dựng hàng rào bên ngoài, chúng ta tiến hành khoan các lỗ (từ 1 đến 3 hàng rào) dọc theo chân tường, cách nhau 30cm, sâu 20 – 30 cm, rộng phi 14 – 18 mm. Sau khi khoan, bơm thuốc phòng mối vào lỗ khoan và lấp lại
Định mức phòng chống mối công trình đối với công tác xử lý 1 lỗ khoan hàng rào trong.
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Dung dịch phòng mối dạng EC hoặc Map Boxer 30EC | Lít | 1 – 2 |
2 | Vật liệu khác: |
3.2 Xây dựng hàng rào bằng phương pháp thuốn, bơm thuốc
Tiến hành đào một lớp đất sát chân tường bên trong công trình với kích thước 40cm, sâu 10cm. Sử dụng máy, dụng cụ thủ công để thuốn các lỗ (từ 1 đến 3 hàng) có đường kính 14-18 mm và sâu từ 30 – 40cm. Lỗ thuốn cách nhau 30cm dọc theo chân tường. Vừa thuốn ta vừa bơm dung dịch thuốc phòng mối xuống các lỗ thuốn và lấp lỗ lại
Định mức phòng chống mối công trình tính cho 1 m:
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Dung dịch phòng mối dạng EC hoặc Map Boxer 30EC | lít | 3 – 5 |
2 | Vật liệu khác (nếu có) | % | 5 |
3 | Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | công | 0,15 |
4 | Máy phun hóa chất | ca | 0,06 |
5 | Máy đầm | ca | 0,05 |
3.3 Sử dụng phương pháp đào hào phòng mối từ bên trong công trình
Tương tự như phương pháp đào hào phòng mối bên ngoài công trình, chúng ta tiến hành đào rãnh (hào), tiến hành xử lý phần đất và lấp hào lại
Định mức phòng chống mối công trình đối với công tác xử lý 1m3 hào phòng mối bên trong
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Thuốc PMS 100 bột | Kg | 10 – 12 |
2 | Thuốc bột Wopro2 10FG | Kg | 14 – 18 |
3 | Map Boxer 30EC/dung dịch EC | Lít | 14 – 18/15 – 18 |
4 |
|
% | 12 |
5 | Công đào, lấp hào | Công | |
6 | Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | Công | 1,3 |
7 | Máy phun hóa chất (trường hợp dùng dung dịch EC) | Ca | 0,4 |
8 | Máy đầm | Ca | 0,3 |
4. Định mức phòng chống mối công trình đối với phần nền
4.1 Đối với nền công trình mới xây
Phần nền đất tự nhiên bên trong công trình xây dựng sẽ được xử lý phòng mối bằng thuốc bột,dung dịch. Tiến hành như sau:
- San lấp nền công trình bằng hoặc gần bằng cốt thiết kế
- Loại bỏ tạp chất chứa Xenlulo
- Rải hoặc phun thuốc phòng mối lên toàn bộ mặt nền.
Định mức phòng chống mối công trình tính cho 01 m2 xử lý phòng mối nền:
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Thuốc PMS 100 bột | Kg | 1 -2 |
2 | Thuốc bột Wopro2 10FG | Kg | 0,6 |
3 | Map Boxer 30EC | Lít | 3 – 5 |
4 | Dung dịch EC | Lít | 3 – 5 |
5 | Vật liệu khác: Bao gồm+ Thùng khối, hóa chất diệt mối, mồi nhử, hóa chất phun cốt pha kẹt | % | 13 |
6 | Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | công | 0,13 |
7 | Máy phun hóa chất (trường hợp dùng dung dịch EC):
|
ca | 0,05
0,07 |
8 | Máy bơm nước 0,75 kw | ca | 0,06 |
4.2 Đối với nền công trình cải tạo
Nền đất sẽ được xử lý bằng cách khoan lỗ qua lớp kết cấu và bơm dung dịch EC. Biện pháp xử lý như sau:
- Khoan lỗ khoan theo hình lưới khắp vị trí nền công trình cải tạo cần xử lý (lỗ khoan sâu ≥ 10 cm, đường kính 14 – 18 mm, cách 30 cm)
- Tiến hành bơm dung dịch thuốc dạng EC xuống lỗ khoan.
- Bịt các lỗ bằng xi măng trắng hoặc bằng vật liệu khác
Định mức phòng chống mối công trình tính cho 01 m2:
Dung dịch EC hoặc Map Boxer 30EC (lít) với định mức từ 4 – 5.
5. Định mức phòng chống mối công trình đối với các công tác xử lý khác trong công trình xây dựng
5.1 Đối với công tác xử lý tường và phần móng
Phun dung dịch phòng mối dạng EC lên bề mặt tường và phần móng. Định mức phòng chống mối công trình cho mỗi 1m2
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Dung dịch phòng mối dạng EC | lít | 1 – 2 |
2 | Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | công | 0,1 |
3 | Máy phun hóa chất: | ca | 0,05 |
5.2 Đối với sàn các tầng công trình
Sử dụng biên pháp này đối các công trình:
- Xây mới, mới cải tạo đã bóc bỏ lớp gạch lát
- Nằm khu vực có mức độ xâm hại của mối cao
- Có nhiều kết cấu gỗ lát sàn, ốp tường,…
- Đặc biệt như: Nhà lưu trữ, tàng thư…
Định mức phòng chống mối công trình tính cho 1 m2:
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
– Dung dịch phòng mối dạng EC hoặc Map Boxer 30EC | lít | 1 – 2 | |
– Vật liệu khác: | % | 5 | |
– Công xử lý (Thợ bậc 4/7) | công | 0,1 | |
– Máy phun hóa chất: | ca | 0,05 |
5.3 Các khu vực khác trên nền công trình
Một số vị trí đặc biệt cần phải được xử lý tăng cường thuốc vì mối thường lợi dụng các vị trí này để xâm nhập công trình:
- Các đường ống kỹ thuật,
- Dây cáp đi qua nền công trình
- Các khe phòng lún,
- Sàn panen
Quy định về định mức phòng chống mối công trình cho từng trường hợp như sau:
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Định mức cho 1 m2 nền có các đường ống, dây cáp đi lên phía trên (*) | ||
Vật tư: | |||
Thuốc bột | kg | 2,5 | |
Map Boxer 30EC | Lít | 5 – 10 | |
Hoặc dung dịch EC | lít | 5 – 10 | |
2 | Định mức cho 01 m3 hào có các đường ống, dây cáp đi qua (*) | ||
Vật tư: | |||
Thuốc PMs 100 bột – Thuốc Wopro2 10FG | kg | 14 | |
Map Boxer 30EC | lít | 15 | |
Hoặc dung dịch EC | lít | 15 | |
3 | Định mức cho 1m chiều dài khe phòng lún | ||
Vật tư: | |||
Thuốc PMs 100 bột – Thuốc Wopro2 10FG | kg | 7 | |
Map Boxer 30EC | lít | 5 | |
Hoặc dung dịch EC | lít | 5 | |
4 | Xử lý panen cho 1m chiều dài | ||
Dung dịch EC | lít | 2 |
5.4 Đối với công tác lắp đặt hệ thống bảo trì phòng mối
- Đường ống bảo trì là hệ thống đường ống chạy trong lòng hào (một hoặc 2 đường song song).
- Lắp các đường dẫn và đầu bơm nối với đường ống chính.
- Đầu bơm được bịt bằng nút bịt có ren trong, mục đích đảm bảo ngăn vật khác vào ống bảo trì qua đâu bơm gây tắc trong và dễ dàng sử dụng khi bơm thuốc bảo trì.
- Trên đường ống chính tiến hành khoan các lỗ nhỏ, bịt vật liệu chống tắc phía ngoài đường ống.
Quy định về định mức phòng chống mối công trình cho 100m đường ống
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Ống nhựa D 25cm | 100m | 1 |
2 | Cút góc | cái | Theo thực tế công trình |
3 | Cút T | ||
4 | Đầu nối | ||
5 | Nút bịt | ||
6 | Hao hụt vật tư | % | 7 |
7 | Gia công, lắp đặt cho từng công đoạn | ca | Theo XDCB |
8 | Máy thi công cho từng công đoạn | ca |
6. Định mức phòng chống mối công trình đối công tác bảo quản và xử lý công trùng cho gỗ và lâm sản
Các loại vật liệu cho gỗ và lâm sản cần được xử lý và bảo quản bởi chúng không chỉ là đối tượng phá hoại của mối mà còn các loại côn trùng khác như: loài mọt, xén tóc,….
Định mức phòng chống mối công trình đối với công tác xử lý gỗ theo từng trường hợp cụ thể như sau:
TT | Chi phí | Đơn vị | Định mức |
1 | Phun, quét 1m2 gỗ, mây tre | ||
Thuốc Cislin hoặc tương đương: | |||
|
lít |
|
|
Nhân công: Công thợ bậc 4/7 | công | 0,13 | |
Máy phun hóa chất | ca | 0,05 | |
2 | Ngâm tẩm 1m3 bằng bể ngâm | ||
Dung dịch XM5 5 -8% | lít | 300 – 600 (*) | |
Nhân công, bể ngâm | |||
3 | Ngâm tẩm 1m3 bằng thiết bị áp lực chân không | ||
Vật liệu: Dung dịch XM5 hoặc LN5 | lít | 300 – 450 (*) | |
Nhân công, thiết bị | |||
4 | Bảo quản tre nứa tươi (Định mức cho 1 cây) | ||
Vật liệu: Dung dịch XM5 7% | lít | 3 – 5 | |
Nhân công: Thợ bậc 4/7 | công | 0,2 | |
5 | Xử lý tẩy mốc, phòng mốc cho 1 m2 gỗ | ||
Vật liệu: Dung dịch tẩy 5% | |||
|
lít | 0,3
0,5 |
|
6 | Phòng chống cháy, làm chậm bắt lửa | ||
Dung dịch chống cháy (tên thuốc được phép sử dụng) | lít | 0,4 – 0,5 |
Trên đây là tất cả thông tin về định mức phòng chống mối công trình mà chúng tôi đã tóm lược theo tiêu chuẩn do hội Lâm Nghiệp Việt Nam ban hành. Tất cả các công đoạn cần phòng chống mối cho công trình xây dựng đều được tổng hợp đầy đủ tại đây. Hi vọng bạn sẽ tìm thấy những thông tin hữu ít nhất mà Công ty diệt côn trùng chúng tôi cung cấp
Bài viết Định mức phòng chống mối cho công trình xây dựng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Khử Trùng Xanh GFC.
source https://khutrungxanh.com/dinh-muc-phong-chong-moi-cho-cong-trinh-xay-dung
Nhận xét
Đăng nhận xét